THÔNG TIN CỦA HATRI
Đăng trên tập Chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 9. Trang 3-10.2021
NGHIÊN CỨU SỰ TƯƠNG TÁC KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ GIỐNG CHỐNG CHỊU MẶN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Nguyễn Trọng Phước, Nguyễn thị Lang, Bùi Chí Bửu
Viện nghiên Cứu Nông Nghiệp Công Nghệ cao ĐBSCL
*****
Kết quả phân tích tương tác giữa kiểu gen và môi trường của bộ giống trong hai vụ: đông xuân 2019-2020 và Hè Thu 2019 theo theo mô hình tuyến tính, phân tích chỉ số thich nghi, chỉ số ổn định, kết hợp với phân tích theo mô hình AMMI triển khai giản đồ biplot AMM2 model, phân nhóm kiểu gen và phân nhóm môi trường kết quả cho thấy:6 địa điểm: Bến Tre, Sóc Trăng, Cần Thơ, Trà Vinh, và Bạc Liêu.
Bộ giống ngắn ngày: Các giống cho các giống chống chịu mặn ảnh hưởng tương tác kiểu gen và với môi trường qua các vụ Đông Xuân: BC3F3-11 (OM1490/ Pokkali) và BC3F3-34 (OM1490/ Pokkali ). Phân tích tương tác kiểu gen và môi trường trên tính trạng chống chịu mặn thì ghi nhận trong vụ Hè Thu có dòng BC3F3-51 (OM1490/ Pokkali) và BC3F3-39 (OMCS2000/ Pokkali) cho chỉ số ôn định rất cao nhất. Kế đến là dòng BC3F3-34 từ tổ hợp lai (OM14900/ Pokkali). Chi tiết kèm theo
DETAIL PLEASE SEE FILE
Từ khóa: AMMI, Tương tác kiểu gen và môi trường, chống chịu mặn
Bảng 1: Năng suất (tấn/ha) của bộ dòng lúa triển vọng tại 6 điểm vụ Đông Xuân 2019-2020
TT
|
Tên dòng
|
Năng suất (tấn/ha)
|
||||||
|
Cần Thơ
|
Bến Tre
|
Long An
|
Sóc Trăng
|
Bạc Liêu
|
Trà Vinh
|
Trung bình
|
|
1
|
BC3F3-11( P1)
|
7,56
|
8,00
|
7,45
|
7,99
|
7,16
|
7,63
|
7,63ef
|
2
|
BC3F3-40
|
7,70
|
6,59
|
7,84
|
8,37
|
7,43
|
8,00
|
7,66b
|
3
|
BC3F3-51
|
8,65
|
7,55
|
7,86
|
7,35
|
7,46
|
8,04
|
7,82b
|
4
|
BC3F3-52
|
7,91
|
7,79
|
7,08
|
7,54
|
7,67
|
7,29
|
7,55a
|
5
|
BC3F3-16
|
8,50
|
7,38
|
8,68
|
9,11
|
7,28
|
7,87
|
8,14cd
|
6
|
BC3F3-18
|
7,29
|
8,18
|
6,42
|
7,92
|
6,03
|
7,17
|
7,17ef
|
7
|
BC3F3-34(P1)
|
7,94
|
8,81
|
8,06
|
8,56
|
7,75
|
8,01
|
8,19a
|
8
|
BC3F3-48(P1)
|
8,20
|
7,08
|
7,32
|
7,82
|
6,97
|
8,51
|
7,65f
|
9
|
BC3F3-11( P2)
|
7,19
|
8,06
|
7,31
|
7,81
|
6,96
|
8,49
|
7,64fg
|
10
|
BC3F3-16
|
7,56
|
7,44
|
7,69
|
8,19
|
7,34
|
7,87
|
7,68bc
|
11
|
BC3F3-34(P2)
|
7,19
|
7,07
|
7,31
|
7,81
|
6,97
|
7,51
|
7,31fg
|
12
|
BC3F3-39
|
8,82
|
6,69
|
6,94
|
7,44
|
6,59
|
7,33
|
7,30h
|
13
|
BC3F3-48(P2)
|
7,87
|
7,75
|
8,00
|
7,50
|
8,65
|
8,18
|
7,99g
|
14
|
UC10
|
7,40
|
7,27
|
7,52
|
8,02
|
7,17
|
7,71
|
7,52de
|
NSTB(tấn/ha)
|
7,84d
|
7,55d
|
7,53c
|
7,96a
|
7,25e
|
7,83b
|
|
|
Ij
|
-0,132
|
-0,181
|
-0,007
|
0,493
|
-0,353
|
0,180
|
|
(Chú thích: Ij: Chỉ số môi trường; NSTB: Năng suất trung bình)
(P1: Tổ hợp OM1490/ Pokkali ; P2: OMCS2000/Pokkali)
Bảng 2: Năng suất (tấn/ha) của cácdòng lúa triển vọng tại 6 điểm trong vụ Hè Thu 2019
TT
|
Tên dòng/giống
|
Năng suất trung bình (tấn/ha)
|
||||||
Cần Thơ
|
Bến Tre
|
Long An
|
Sóc Trăng
|
Bạc Liêu
|
Trà Vinh
|
Trung bình
|
||
1
|
BC3F3-11(P1)
|
6,16
|
5,77
|
6,20
|
6,14
|
6,78
|
6,92
|
6,33 a
|
2
|
BC3F3-40
|
5,96
|
5,57
|
6,00
|
5,95
|
6,58
|
5,73
|
5,97 c
|
3
|
BC3F3-51
|
5,95
|
5,56
|
5,91
|
6,90
|
6,57
|
6,76
|
6,28 c
|
4
|
BC3F3-52
|
5,72
|
6,42
|
5,85
|
6,79
|
5,43
|
5,57
|
5,96 d
|
5
|
BC3F3-16
|
5,83
|
5,45
|
5,88
|
7,32
|
5,45
|
6,60
|
6,09 d
|
6
|
BC3F3-18
|
5,72
|
5,32
|
5,75
|
5,80
|
5,34
|
5,98
|
5,65 e
|
7
|
BC3F3-34(P1)
|
6,08
|
5,80
|
6,15
|
6,24
|
5,58
|
5,62
|
5,91 b
|
8
|
BC3F3-48(P1)
|
5,56
|
5,17
|
5,60
|
5,54
|
5,18
|
5,32
|
5,40 f
|
9
|
BC3F3-11(P2)
|
5,90
|
5,21
|
5,64
|
5,59
|
5,22
|
5,37
|
5,49 f
|
10
|
BC3F3-16
|
5,38
|
4,99
|
6,45
|
5,37
|
5,00
|
5,14
|
5,39 g
|
11
|
BC3F3-34(P2)
|
5,63
|
5,24
|
5,67
|
5,62
|
5,25
|
6,39
|
5,63 f
|
12
|
BC3F3-39
|
6,84
|
4,45
|
6,88
|
6,83
|
4,46
|
5,62
|
5,85 h
|
13
|
BC3F3-48(P2)
|
6,10
|
6,71
|
6,14
|
6,09
|
5,72
|
5,87
|
6,11ab
|
14
|
UC10
|
5,99
|
5,60
|
6,03
|
5,60
|
5,61
|
5,76
|
5,11 ab
|
NSTB(tấn/ha)
|
5,92 ab
|
5,52 d
|
6,01 a
|
6,13 b
|
5,58 d
|
5,90 c
|
|
|
Ij
|
0,131
|
-0,210
|
0,350
|
0,120
|
-0,026
|
-0,092
|
|
(Chú thích: Ij: Chỉ số môi trường; NSTB: Năng suất trung bình)
(P1: Tổ hợp OM1490/ Pokkali; P2: OMCS2000/Pokkali)