THÔNG TIN CỦA HATRI
Đăng trên tạp Chí Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn. Số 15. Trang 45-53.2021
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIỐNG LÚA THƠM JAPONICA
HATRI 200
Nguyễn thị Lang, Bùi Chí Bửu
Viện Nghiên Cứu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao ĐBSCL ( HATRI)
Web: HATRI.org
TÓM TẮT
Giống lúa HATRI 200 được chọn lọc từ tổ hợp lai Kuming/SP6//4*Kuming. Giống HATRI 200 có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm A2 (95-100 ngày). Chiều cao cây 110-115cm và độ dài bông 25-28cm. HATRI200 có số bông trên bụi trung bình (10-12 bông/ bụi ). Số hạt chắc trên bông 123,5 hạt. Tuy nhiên trên một số vùng đất phì nhiêu thì số hạt chắc trên bông cũng đạt tới 150,5 hạt. Tỷ lệ hạt lép trong vụ đông xuân khoảng 14,2%. HATRI 200 có khả năng thụ phấn rất mạnh. Khối lượng 1000 hạt đạt 25,5gr. HATRI 200 được xếp trong nhóm hạt tròn , trung bình. HATRI 200 có chỉ số thu hoạch (HI) tương đối cao, đạt 0,57. Để xác nhận sự hiện diện hoặc vắng mặt của hương thơm trong HATRI 200. Đánh giá kiểu hình bằng cách sử dụng tách sắc ký khí để định lượng 2AP. Thêm vào đó cũng phân tích mùi thơm bằng KOH, và phương pháp PCR với hai chỉ thị RM223 và FMU1-2được ghi nhận là giống có mùi thơm . Năng suất của HATRI 200 có tiềm năng lớn trong vụ đông xuân đạt 8,13tấn/ha trên 7 điểm và vụ hè thu đạt 5,40 tấn/ha trên 5 điểm. Đây là giống có tính thích nghi rộng, năng suất ổn định trong sản xuất ở đồng bằng sông Cửu Long. (Chị tiết kèm theo)
Từ khóa: mùi thơm, di truyền, Chọn giống, năng suất, hàm lượng amylose, thích nghi.
Bảng 1. Đánh giá mùi thơm trên giống HATRI 200 bằng phương pháp phản ứng gạo với KOH, định tính 2AP và bằng chỉ thị phân tử
|
Các dòng/ giống lúa
|
2AP Concentration
Test (ppm)
|
Mùi thơm bằng
KOH
|
RM223(bp)
|
FMU1-2
(bp)
|
1
|
HATRI 200
|
3,574
|
Rất thơm
|
210
|
210
|
2
|
HATRI 10
|
0,789
|
Thơm nhẹ
|
200-210
|
220
|
3
|
HATRI 722
|
1,258
|
Thơm nhẹ
|
200-210
|
210
|
4
|
ST25
|
2,870
|
Thơm nhẹ
|
200-210
|
210
|
5
|
KDM 105(Đ/C)
|
3,229
|
Rất thơm
|
210
|
210
|
6
|
Jasmine 85
|
1,151
|
Thơm nhẹ
|
210
|
210
|
7
|
Kuming
|
2,150
|
Thơm
|
210
|
210
|
8
|
SP 6
|
0000
|
Không thơm
|
200
|
220
|
M
.png)
A B
Hình 1A: Sản phẩm PCR của chỉ thị phân tử SSR 223 trên giống chống chịu mặn, liên kết với gene kháng mặn trên nhiễm sắc thể số 8, vị trí hai băng 210bp và 200bp, trên gel agarose 3%, Ghi chú: M: là marker chuẩn. P1: SP 6 P2: Kuming, 3: HATRI 722; 4: HATRI 200; 5: HATRI 10: 6: ST 25; 7: KDM 105, 8: Jasmine 85
Hình 1B: Sản phẩm PCR của chỉ thị phân tử FMU1-2 trên 25 dòng liên kết với gene mùi thơm trên nhiễm sắc thể số 8, vị trí hai băng (220-210 bp), trên gel agarose 3%, Ghi chú: M: là marker chuẩn.
Hình 2A. Hạt gạo của giống HATRI 200 so sánh với giống DS1 và TMG432. Hình 2B: hình giống lúa HATRI 200 trồng ngoài đồng tại Huyện Ba Tri (BếnTre)
A B
.png)