THÔNG TIN CỦA HATRI
Đăng trên Tạp Chí quốc tế : International Journal of Environment, Agriculture and Biotechnology Vol-9, Issue-4; Jul-Aug, 2024. Journal Home Page Available: https://ijeab.com/
Journal DOI: 10.22161/ijeab
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG GIỐNG CAM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ TỈNH KONTUM, VIỆT NAM
Lang thi Nguyen(1*), Phuong Hoang Le(1), Hieu Chi Bui(1), Khoa Anh Bien(1)
1.High Agricultural Technology Research Institute for Mekong delta
Web: hatri.org
*Corresponding author’s email: ntlang.prof@gmail.com
Lang thi Nguyen(1*), Phuong Hoang Le(1), Hieu Chi Bui(1), Khoa Anh Bien(1)
1.High Agricultural Technology Research Institute for Mekong delta
Web: hatri.org
*Corresponding author’s email: ntlang.prof@gmail.com
Tóm tắt
Trong kết quả nghiên cứu hiện tại, 9 giống cam tai ĐBSCL và Tỉnh KonTum đã được trồng và phân tích thành công về các tính chất vật lý, hóa học và cảm giác. Cam đã được quan sát thấy rằng các mẫu nước cam kết quả pH từ 3,50 - 4,81 cho các mẫu cho các mẫu cam khác nhau . Một trường hợp đảo ngược xảy ra trên các mẫu này về độ axit chuẩn độ tư 1,47 - 3,18%. Cam Sanh (7) cho thấy nồng độ axit citric cao nhất (3,18), Tổng lượng đường hòa tan (TSS), axit chuẩn độ (TA), TSS cũng là những thông số quan trọng, liên quan đến chất lượng cam, trong đó Cam Canh(9) có giá trị TSS cao nhất (17,8) và Cam Sành (7) có giá trị TSS thấp nhất (6,70). Theo kết quả nghiên cứu , sự khác biệt đáng chú ý đã được quan sát thấy giữa các giống cam. Cam làm giảm hàm lượng đường và tăng hàm lượng vitamin C trong nước ép,và cũng có giá trị dinh dưỡng rất cao. Cam là một nguồn vitamin, khoáng chất và axit amin rất tốt. Sản phẩm cam cũng được xây dựng và đánh giá cảm quan được thực hiện bởi các thành viên hội đồng được chọn. Kết quả cho thấy có sự khác biệt đáng kể về các thuộc tính chất lượng, chất dinh dưỡng và các thành phần chức năng giữa các 9 giống cam khác nhau, có thể bị ảnh hưởng bởi loài, nơi xuất xứ, mùa vụ và nơi trồng , các yếu tố môi trường, trái chín và thay đổi trong quá trình bảo quản. Kết quả của nghiên cứu này sẽ cung cấp hướng dẫn có giá trị cho việc xác định và sử dụng trồng các giống cam trong tương lai Chi liết liên hệ
Từ khóa : Cam, tính chất cảm quan, độ axit chuẩn độ (TA), Tổng lượng đường hòa tan (TSS), có giá trị
Từ khóa : Cam, tính chất cảm quan, độ axit chuẩn độ (TA), Tổng lượng đường hòa tan (TSS), có giá trị
Hình 1. Hình thái của các giống cam trong nghiên cứu. 1: Cam Xoan; 2: CamDuong PD; 3: Cam Mat OM; 4: Cam Mat BT; 5: Cam Sanh BT; 6: Cam Sanh HG ;7: Cam Sanh VL; 8: Cam SanhKT; 9: Cam Canh
Bảng 1. Thành phần dinh dưỡng và thành phần nguyên tố đa lượng của trái cam
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Protein(g/100g)
|
1.39b
|
0.91d
|
0.98d
|
0.95d
|
1.45a
|
1.36b
|
1.22c
|
0.86e
|
0.95d
|
Lipit (g/100g)
|
1.15a
|
0.75c
|
0.85b
|
0.54d
|
0.52d
|
.56d
|
0.54d
|
0.20e
|
0.78c
|
Carbohydrade(g/100)
|
11.08a
|
10.32b
|
9.25c
|
7.89d
|
7.21d
|
7.23d
|
7.25d
|
9.86c
|
9.75c
|
Acid ascorbic( mg/100g)
|
23.93f
|
25.61e
|
22.77f
|
32.18c
|
36.31a
|
30.2d
|
35.75b
|
20.62h
|
21.49g
|
Vitamine C
|
61.2b
|
58.7c
|
63.7b
|
66.5b
|
72.8a
|
72.9a
|
73.0a
|
66.2b
|
60.4b
|
Fiber( G/ 100g)
|
3.60
|
3.03
|
2.17
|
1.89
|
2.69
|
3.01
|
2.58
|
2.56
|
1.94
|
Na( mg/100g)
|
3.2
|
3
|
3
|
3.1
|
3.1
|
2.95
|
2.95
|
2.74
|
3.0
|
P( mg/100g)
|
188.5b
|
125.7b
|
189.6b
|
130.5c
|
114.7d
|
185.2
|
210.56a
|
200.45a
|
204.2a
|
K( mg/100g)
|
2.06a
|
1.18d
|
2.04a
|
1.28c
|
1.25
|
1.47b
|
2.14a
|
2.25a
|
2.45a
|
Mg(mg/100g)
|
119.8e
|
145.3b
|
120.5s
|
125.8s
|
118.5
|
155.7a
|
145.7b
|
114.5e
|
132.5c
|
Canxi(mg/kg)
|
256.7c
|
321.4b
|
342.1b
|
415.2a
|
321.4b
|
241.2c
|
215.6c
|
224.1c
|
225.7c
|
Fe(mg/Kg)
|
3.2
|
3.1
|
3.25
|
3.21
|
3.2
|
3.2
|
3.5
|
3.2
|
3.2
|
Zn(mg/Kg)
|
2.12
|
2.15
|
2.13
|
2.14
|
2.01
|
2.03
|
2.14
|
2.10
|
2.25
|
Ghi chú: 1: Cam Xoan; 2: CamDuong PD; 3: Cam Mat OM; 4: Cam Mat BT; 5 Cam Sanh BT; 6: Cam Sanh HG; 7: Cam Sanh VL; 8: Cam SanhKT; 9: Cam Canh.
Chi tiết bài báo tại đây